Liên hệ với chúng tôi

 facebook icon tran  twiter icon tran  google icon tran  youtube icon tran

Hỗ trợ trực tuyến

Phòng thiết kế
0904.183097
Phòng kỹ thuật 0918.248.297
Phòng hành chính 04.66812328
Phòng bảo hành 0918.248297

Tin tức Công trình

Tran thach cao Vietnamarch

tran-thach-cao-dep

Chuyên thi công, cung cấp vật tư

Mẫu bàn thờ đẹp chuẩn phong thủy

101 Mẫu bàn thờ đẹp chuẩn phong thủy

101+ Mẫu bàn thờ đẹp chuẩn phong thủy

1000 Mẫu ghế sofa đẹp

Mẫu ghế sofa đẹp ấn tượng

tran-thach-cao-gmail-icon Email liên hệ: vietnamarch.ltd@gmail.com | KTS Nguyễn Trường tư vấn 0918.248.297 - 04.6681.2328

A+ A A-

Cách đo cửa theo thước lỗ ban chính xác nhất

Đánh giá
(1 Vote)

Khi xây dựng các công trình, yếu tố phong thủy luôn được các chủ đầu tư ưu tiên nhằm mang lại sự may mắn trong công việc, cuộc sống. Một trong số đó không thể không kể đến kích thước cửa thông thủy. Cách đo cửa theo thước lỗ ban đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận, và trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn qua quy trình này một cách chi tiết và chính xác nhất.

***Xem thêm: Thước lỗ ban 52, 43, 39 - 3 trong 1, chính xác, đầy đủ

1. Đo kích thước cửa bằng thước lỗ ban nào?

Có 3 loại thước lỗ ban được sử dụng trên thị trường với các loại là: thước lỗ ban 52cm, thước lỗ ban 43cm, thước lỗ ban 39cm. Mỗi loại thước sẽ đo cho từng trường hợp cụ thể, khác nhau. Khi thực hiện đo kích thước cửa chính, cửa đi, cửa sổ, các khoảng thông thủy hay lọt lòng, ta sử dụng thước lỗ ban 52cm.

Thước lỗ ban 52cm (hay chính xác là thước lỗ ban 52.2cm) với độ dài L = 0.52cm, được chia thành 8 cung lớn, độ dài mỗi cung là 6.525cm. Tám cung lớn tương ứng với các cung lần lượt là: Quý nhân – Hiểm hoạ – Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tướng. Mỗi cung lớn lại được chia thành 5 cung nhỏ khác nhau. Và cứ hết 1 chu kỳ thì chúng lại được lặp đi lặp lại.

2. Cách đo cửa theo thước lỗ ban chính xác nhất

2.1. Cách đo kích thước cửa chính theo thước lỗ ban

Đối với kích thước cửa chính, chúng ta không đo kích thước của cánh cửa mà thực hiện việc đo kích thước thông thủy. Thông thủy chính là khoảng trống để cho khí đi qua, trong khi cánh cửa chỉ đóng vai trò mở hoặc đóng.

  • Đối với chiều rộng: đo khoảng lọt lòng nhỏ nhất của khung bao quanh, hay còn gọi là "lọt lòng gió".
  • Đối với chiều cao: đo khoảng lọt lòng từ sàn nhà tới phần thấp nhất của khuôn bao ở trên đỉnh của cửa.

Ngoài cửa ra vào chính, thì các cửa khác như cửa phòng ngủ, cửa vệ sinh, cửa sổ... trong nhàcũng nên áp dụng phương pháp đo này.

2.2. Cách đo kích thước cửa 1 cánh theo thước lỗ ban

Các loại cửa 1 cánh thường xuất hiện nhiều nhất trong các không gian như phòng khách, phòng ngủ, cửa ngách và cửa nhà vệ sinh. Đối với các cửa ra vào có ô thoáng ở phía trên, kích thước thông thủy được tính chỉ từ phần dưới của cánh cửa, trong khi phần ô thoáng được xem xét riêng biệt. Thông thường, kích thước phổ biến cho cửa 1 cánh là từ 2025mm đến 2150mm chiều cao và từ 720mm đến 845mm chiều rộng.

Tuy nhiên, cần lưu ý những kích thước cửa một cánh không phù hợp với phong thủy như sau:

  • Chiều rộng thông thủy < 720mm: Sử dụng kích thước cửa nhỏ hơn, từ 460mm đến 585mm, sẽ làm cho cửa trở nên quá chật chội.
  • Chiều rộng > 845mm: Sử dụng kích thước cửa lớn hơn, từ 980mm đến 1150mm, có thể dẫn đến việc cánh cửa trở nên quá nặng, gây ra sự mài mòn không mong muốn cho bản lề sau này.
  • Chiều cao thông thủy < 2025mm: Kích thước cửa dưới mức này, từ 1765mm đến 1890mm, sẽ khiến cho không gian trở nên cảm giác chật hẹp.
  • Chiều cao thông thủy > 2150mm: Nếu cửa cao hơn mức này, từ 2290mm đến 2410mm, thì nên sử dụng trong các không gian rộng lớn như sảnh hoặc nhà mặt đất.

2.3. Cách đo kích thước cửa 2 cánh theo thước lỗ ban

Trong các gia đình, việc sử dụng các cửa hai cánh bằng nhau thường được ưa chuộng để tận dụng không gian rộng rãi và tạo điểm nhấn sang trọng cho lối ra vào, đặc biệt là trong các biệt thự lớn. Ngoài ra, một số gia đình cũng thích sử dụng hệ cửa hai cánh lệch nhau (hay còn gọi là kiểu cửa mẹ-con) để tối ưu hóa không gian hoặc trong những nơi có lưu lượng di chuyển ít.

Kích thước thông thủy cho các cửa hai cánh được lựa chọn theo tiêu chí phong thủy như sau:

  • Chiều rộng: Từ 980mm đến 1150mm hoặc từ 1245mm đến 1365mm.
  • Chiều cao: Từ 2025mm đến 2150mm hoặc từ 2290mm đến 2410mm.

Lưu ý rằng nếu chiều rộng của cửa quá lớn, bạn nên xem xét sử dụng hệ cửa ba hoặc bốn cánh để tránh ảnh hưởng đến độ bền của cánh cửa. Nếu vẫn muốn sử dụng hệ cửa hai cánh nhưng có chiều rộng lớn, bạn cần chọn các chất liệu đặc biệt để đảm bảo tính ổn định và bền bỉ của cánh cửa.

2.4. Cách đo kích thước cửa 3 cánh theo thước lỗ ban

Hệ cửa ba cánh bằng nhau thường bao gồm một cánh mở xoay và hai cánh mở xếp gấp. Để tính toán kích thước thông thủy cho cửa này, chúng ta căn cứ vào cả ba cánh mở hoàn toàn. Trong trường hợp mở hai cánh xếp gấp, hoặc mở cánh mở xoay và hai cánh xếp gấp, thì cánh mở xếp gấp thường đóng lại. Điều này đảm bảo rằng không gian thông thủy được tối đa hóa khi cửa hoàn toàn mở ra.

2.5. Cách đo kích thước cửa 4 cánh theo thước lỗ ban

Theo quan điểm của phong thủy, chúng ta chỉ xem xét kích thước thông thủy dựa trên hai cánh cửa lớn ở phần giữa, hoặc khi cửa được mở hoàn toàn và cả bốn cánh đều được mở. Trong trường hợp cửa có kích thước lớn, chúng ta cần tính toán thêm thông thủy khi chỉ mở một cánh để đảm bảo rằng không gian được thông thoáng và hòa quyện với dòng khí.

3. Bảng tra nhanh kích thước cửa chuẩn thước lỗ ban 52cm mà bạn nên biết

Bảng tra nhanh thước lỗ ban 52.2cm:

QUÝ NHÂN
Quyền lộc 13,05 533,05 1.053,05 1.573,05 2.093,05 2.613,05 3.133,05 3.653,05
Trung tín 26,1 546,1 1.066,10 1.586,10 2.106,10 2.626,10 3.146,10 3.666,10
Tác quan 39,15 559,15 1.079,15 1.599,15 2.119,15 2.639,15 3.159,15 3.679,15
Phát đạt 52,2 572,2 1.092,20 1.612,20 2.132,20 2.652,20 3.172,20 3.692,20
Thông minh 65,25 585,25 1.105,25 1.625,25 2.145,25 2.665,25 3.185,25 3.705,25
HIỂM HỌA
Án thành 78,3 598,3 1.118,30 1.638,30 2.158,30 2.678,30 3.198,30 3.718,30
Hỗn nhân 91,35 611,35 1.131,35 1.651,35 2.171,35 2.691,35 3.211,35 3.731,35
Thất hiếu 104,4 624,4 1.144,40 1.664,40 2.184,40 2.704,40 3.224,40 3.744,40
Tai họa 117,45 637,45 1.157,45 1.677,45 2.197,45 2.717,45 3.237,45 3.757,45
Thường bệnh 130,5 650,5 1.170,50 1.690,50 2.210,50 2.730,50 3.250,50 3.770,50
THIÊN TAI
Hoàn tử 143,55 663,55 1.183,55 1.703,55 2.223,55 2.743,55 3.263,55 3.783,55
Quan tài 156,6 676,6 1.196,60 1.716,60 2.236,60 2.756,60 3.276,60 3.796,60
Thân tàn 169,65 689,65 1.209,65 1.729,65 2.249,65 2.769,65 3.289,65 3.809,65
Thất tài 182,7 702,7 1.222,70 1.742,70 2.262,70 2.782,70 3.302,70 3.822,70
Hệ quả 195,75 715,75 1.235,75 1.755,75 2.275,75 2.795,75 3.315,75 3.835,75
THIÊN TÀI
Thi thơ 208,8 728,8 1.248,80 1.768,80 2.288,80 2.808,80 3.328,80 3.848,80
Văn học 221,85 741,85 1.261,85 1.781,85 2.301,85 2.821,85 3.341,85 3.861,85
Thanh quý 234,9 754,9 1.274,90 1.794,90 2.314,90 2.834,90 3.354,90 3.874,90
Tác lộc 247,95 767,95 1.287,95 1.807,95 2.327,95 2.847,95 3.367,95 3.887,95
Thiên lộc 261 781 1.301,00 1.821,00 2.341,00 2.861,00 3.381,00 3.901,00
NHÂN LỘC
Trí tồn 274,05 794,05 1.314,05 1.834,05 2.354,05 2.874,05 3.394,05 3.914,05
Phú quý 287,1 807,1 1.327,10 1.847,10 2.367,10 2.887,10 3.407,10 3.927,10
Tiến bửu 300,15 820,15 1.340,15 1.860,15 2.380,15 2.900,15 3.420,15 3.940,15
Thập thiện 313,2 833,2 1.353,20 1.873,20 2.393,20 2.913,20 3.433,20 3.953,20
Văn chương 326,25 846,25 1.366,25 1.886,25 2.406,25 2.926,25 3.446,25 3.966,25
CÔ ĐỘC
Bạc nghịch 339,3 859,3 1.379,30 1.899,30 2.419,30 2.939,30 3.459,30 3.979,30
Vô vọng 352,35 872,35 1.392,35 1.912,35 2.432,35 2.952,35 3.472,35 3.992,35
Ly tán 365,4 885,4 1.405,40 1.925,40 2.445,40 2.965,40 3.485,40 4.005,40
Tửu thục 378,45 898,45 1.418,45 1.938,45 2.458,45 2.978,45 3.498,45 4.018,45
Dâm dục 391,5 911,5 1.431,50 1.951,50 2.471,50 2.991,50 3.511,50 4.031,50
THIÊN TẶC
Phong bệnh 404,55 924,55 1.444,55 1.964,55 2.484,55 3.004,55 3.524,55 4.044,55
Chiêu ôn 417,6 937,6 1.457,60 1.977,60 2.497,60 3.017,60 3.537,60 4.057,60
Ôn tài 430,65 950,65 1.470,65 1.990,65 2.510,65 3.030,65 3.550,65 4.070,65
Ngục tù 443,7 963,7 1.483,70 2.003,70 2.523,70 3.043,70 3.563,70 4.083,70
Quang tài 456,75 976,75 1.496,75 2.016,75 2.536,75 3.056,75 3.576,75 4.096,75
TỂ TƯỚNG
Đại tài 469,8 989,8 1.509,80 2.029,80 2.549,80 3.069,80 3.589,80 4.109,80
Thi thơ 482,85 1.002,85 1.522,85 2.042,85 2.562,85 3.082,85 3.602,85 4.122,85
Hoạch tài 495,9 1.015,90 1.535,90 2.055,90 2.575,90 3.095,90 3.615,90 4.135,90
Hiếu tử 508,95 1.028,95 1.548,95 2.068,95 2.588,95 3.108,95 3.628,95 4.148,95
Quý nhân 522 1.042,00 1.562,00 2.082,00 2.602,00 3.122,00 3.642,00 4.162,00

4. Mua thước lỗ ban thông thủy ở đâu uy tín, chính xác?

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thước lỗ ban được bán với nhiều mức giá khác nhau, tuy nhiên đa số đều là những loại thước lỗ ban dị bản bị làm tròn số. Chẳng hạn như thước 52.2cm bị làm tròn 52cm, thước 42.9cm làm tròn thành 43cm, thước 38.8cm làm tròn thành 39cm. Như vậy mỗi một chu kì sẽ bị lệch từ 1 đến 2 li, khi đo chu kì càng dài thì sự sai số sẽ càng lớn. Điều này dẫn đến những hệ lụy không mong muốn trong kích thước phong thủy, khiến gia chủ bị đo nhầm vào cung tốt, xấu. Chính vì thế, khi gia chủ mua thước lỗ ban, cần cẩn trọng kỹ trong việc lựa chọn thước lỗ ban phù hợp và đúng, không bị làm tròn để tránh ảnh hưởng đến phong thủy.

Vậy, mua thước lỗ ban thông thủy không bị làm tròn số ở đâu? Đây có lẽ là câu hỏi được nhiều gia chủ đặc biệt quan tâm lúc này, nhẩt là khi trên thị trường lại không bán thước lỗ ban 52.2cm. Bạn đừng lo, hãy đến ngay Vietnamarch, tại đây bạn sẽ tìm thấy cuộn thước 3 trong 1, tích hợp 3 loại thước trong cùng 1 loại thước, đảm bảo con số chuẩn xác, được biên soạn thì chính thước lỗ ban online.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi hôm nay để được tư vấn chi tiết và nhanh nhất qua hotline: 0904.202.880

Sửa lần cuối: Wednesday, 17 April 2024 08:38